Những điều giáo viên cần biết về phương pháp giảng dạy
Cuốn tài liệu này sẽ chỉ cho giáo viên thấy rõ được các vấn đề lí thuyết liên quan đến phương pháp giảng dạy và làm thế nào để thay đổi được phương pháp từ sâu bên trong chứ không phải là các kĩ thuật dạy học bên ngoài.
Trong nửa đầu thế kỉ XX, phương pháp thống trị là giáo viên giảng dạy trực tiếp với việc sử dụng sách giáo khoa một cách quá phụ thuộc. Điều này đã đánh mất đi vị thế của người giáo viên với tư cách là người chỉ đường, hướng dẫn. Khi đó, một lớp học được đánh giá là tốt khi lớp học đó “luôn giữ trật tự”. Học sinh học thuộc lòng, sau đó làm bài kiểm tra. Giáo viên chấm bài và trả lại cho học sinh… cứ như vậy phương pháp dạy học đó được duy trì cho đến tận ngày hôm nay ở rất nhiều các quốc gia. Đặc biệt là các quốc gia đang phát triển. Cuốn tài liệu này sẽ chỉ cho giáo viên thấy rõ được các vấn đề lí thuyết liên quan đến phương pháp giảng dạy và làm thế nào để thay đổi được phương pháp từ sâu bên trong chứ không phải là các kĩ thuật dạy học bên ngoài.
Tài liệu: Những điều giáo viên cần biết về phương pháp giảng dạy
Nội dung | Trang |
Giới thiệu | |
1. Các quan niệm về dạy và học | 1 |
Chủ nghĩa cấu trúc | 3 |
Học tập tích cực | 4 |
Giải cấu trúc chủ nghĩa cấu trúc | 5 |
Giảng dạy trực tiếp | 9 |
Hướng dẫn trực tiếp | 11 |
Dạy học tương tác toàn lớp học | 13 |
2. Phương pháp dạy trực tiếp: Sự phù hợp cho mục đích dạy học | 16 |
Sự đa dạng của giảng dạy trực tiếp | 17 |
Bài giảng | 18 |
Các phần giảng ngắn | 22 |
Giáo viên dẫn dắt tiết học | 23 |
Tầm quan trọng của giảng trực tiếp | 24 |
3. Phương pháp dạy học lấy học sinh làm trung tâm: Sự phù hợp cho mục đích dạy học | 26 |
Phương pháp lấy học sinh làm trung tâm | 26 |
Phương pháp dạy học dựa vào câu hỏi | 27 |
Học tập khám phá | 28 |
Học tập dựa trên việc giải quyết vấn đề | 31 |
Học tập theo dự án | 33 |
Học dựa trên các nguồn tài liệu | 35 |
Học tập với sự hỗ trợ của máy tính | 36 |
4. Phương pháp dạy học: Phù hợp cho học sinh | 39 |
Học sinh nhỏ | 40 |
Học sinh tài năng | 41 |
Học sinh với khó khăn về học tập | 44 |
Học sinh khuyết tật | 47 |
5. Dạy học hiệu quả | 56 |
Nghên cứu quá trình sản phẩm | 57 |
Dựa trên các nghiên cứu về quá trình sản phẩm | 58 |
Bằng chứng quan trọng từ nghiên cứu đối với sự hiệu quả của giáo viên | 58 |
Sự phê phán các dữ liệu dạy học hiệu quả | 60 |
Các kĩ năng giảng dạy của giáo viên hiệu quả | 60 |
Học tập hợp tác và sử dụng các hoạt động nhóm | 68 |
Học sinh hỗ trợ và giám sát lẫn nhau | 69 |
6. Đánh giá học sinh | 71 |
Mục đích của đánh giá | 72 |
Đánh giá xây dựng | 73 |
Bài kiểm tra | 76 |
Đánh giá dựa trên chương trình | 78 |
Giáo dục dựa trên đầu ra | 80 |
Đánh giá nên dẫn đến việc cải thiện phương pháp giảng dạy | 80 |
7. Khoảng cách từ nghiên cứu đến thực tiễn | 82 |
Nghiên cứu dường như không có ấn tượng đối với giáo viên | 83 |
Việc duy trì sử dụng các phương pháp không dựa trên bằng chứng | 84 |
Hai mẫu hình hiệu quả mà hiếm khi được sử dụng | 85 |
Có lẽ sự dao động là sự bắt đầu để thay đổi | 86 |
Các phương pháp dựa trên nền tảng nghiên cứu | 87 |
Tham khảo | 89 |
Chỉ mục | 101 |
ANh ơi không có tài liệu tiếng Việt nơi ah anh
Không có em ạ 🙂
anh ơi, em rất muốn đọc tài liệu này nhưng em nhấn vào link tài liệu mà không còn tồn tại ạ.